“Bánh mì“ chính thức xuất hiện trong từ điển Merriam-Webster bên cạnh 9 từ khác liên quan đến lĩnh vực ẩm thực.
Bánh mì là món ăn Việt Nam được nhiều du khách ưa chuộng. Ảnh: Her 86m2.
Merriam-Webster quyết định thêm các từ mới khi nó được càng nhiều người sử dụng và trong thời gian dài. Đây là lý do "banh mi" chính thức được bổ sung vào từ điển của họ.
Theo định nghĩa của từ điển này, bánh mì là "loại sandwich thường có vị cay trong ẩm thực Việt Nam. Nó được tách ra và có nhân kẹp bên trong, thường là thịt lợn, gà và các loại rau muối, dưa leo, ngò".
Bên cạnh bánh mì, pumkin spice (gia vị làm bánh bí ngô), omakase (một cụm từ tiếng Nhật được sử dụng trong nhà hàng), plant-based (nguồn gốc thực vật), oat milk (sữa yến mạch) là một số từ khác về ẩm thực được bổ sung trong lần này.
"Chúng tôi có 3 tiêu chí để thêm một từ mới vào từ điển: được sử dụng thường xuyên, được sử dụng rộng rãi và có ý nghĩa", đại diện đơn vị này nói.
Trước bánh mì, phở cũng đã chính thức xuất hiện trong từ điển Merriam-Webster vào năm 2014.
Merriam-Webster sẽ bổ sung định kỳ các từ mới vào cuối thu. Năm nay, số từ mới được bổ sung là 370 từ.
Nguồn Tin: