Giá thép xây dựng hôm nay 22/11: Ghi nhận ở mức 3.617 Nhân dân tệ/tấn

Kinh Tế Đô Thị 29/11/2022 19:43:54

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát kéo dài chuỗi ngày ổn định từ ngày 12/10 tới nay, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.600 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Ý tiếp tục bình ổn, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.720 đồng/kg.

Giá thép xây dựng hôm nay 22/11: Ghi nhận ở  mức 3.617 Nhân dân tệ/tấn-1

Thị trường thép công cụ Nhật Bản được dự báo sẽ tăng trưởng doanh thu từ 182,3 triệu USD vào năm 2021 lên 241,4 triệu USD vào năm 2027. Ảnh: ThoughtCo

Thép Việt Đức với 2 dòng sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.350 đồng/kg; còn thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.660 đồng/kg.

Thương hiệu thép VAS vẫn ở mức giá bán thấp nhất trong vòng 30 ngày qua, với thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.

Thép Việt Sing giữ nguyên giá bán, hiện thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg.

Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 có giá 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát tiếp tục bình ổn, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.820 đồng/kg.

Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.620 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.

Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 14.260 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.360 đồng/kg.

Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.940 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát không có biến động, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.360 đồng/kg; trong khi đó, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.570 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.310 đồng/kg; còn với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.410 đồng/kg.

Giá thép trên sàn giao dịch

Giá thép giao kỳ hạn tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải hôm nay ghi nhận ở mức 3.617 Nhân dân tệ/tấn.

Thị trường thép công cụ Nhật Bản được dự báo sẽ tăng trưởng doanh thu từ 182,3 triệu USD vào năm 2021 lên 241,4 triệu USD vào năm 2027, tăng trưởng với tốc độ kép hàng năm (CAGR) là 4,5% trong giai đoạn dự báo từ năm 2022 - 2027.

Yếu tố chính thúc đẩy thị trường thép công cụ Nhật Bản là lĩnh vực ô tô đang phát triển và nhu cầu về thép công cụ rèn. Thép rèn có độ dẻo dai, độ bền cao và khả năng chống sốc. Do những lợi ích này của thép rèn, chúng được sử dụng trong lĩnh vực tự động hóa nhà máy, quốc phòng, ô tô và hàng không vũ trụ, thúc đẩy tăng trưởng thị trường thép công cụ Nhật Bản.

Thị trường thép công cụ Nhật Bản đang tăng do sự gia tăng các hoạt động sản xuất do tăng đầu tư nước ngoài và các sáng kiến ​​​​ngày càng tăng của chính phủ nhằm thúc đẩy lĩnh vực sản xuất của đất nước.

Theo Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản, Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba về GDP với sự đóng góp lớn từ lĩnh vực sản xuất của nước này.

Ngành ô tô, cùng với một số ngành kinh doanh hàng đầu khác, chiếm khoảng 20% ​​tổng GDP trong năm tài chính 2019 – 2020.

Ngoài ra, sự tăng trưởng của ngành ô tô thể hiện triển vọng tiềm năng cho thị trường trong những năm dự báo. Lợi ích của thép công cụ là tính dẫn nhiệt, chống mài mòn mạnh, khả năng gia công kinh tế, độ cứng và chất lượng xử lý axit. Do đó, những lợi ích này làm cho thép công cụ phù hợp với lĩnh vực ô tô.

Nhật Bản là nước có ngành công nghiệp ô tô lớn thứ ba trên thế giới, sử dụng gần 5,5 triệu lao động trên 78 nhà sản xuất ở 22 tỉnh, chiếm 89% sản lượng, điều này thúc đẩy thị trường thép công cụ Nhật Bản tăng trưởng.

Tuy nhiên, sự lựa chọn ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với máy công cụ đang hạn chế sự phát triển của ngành.

Nối

Khác

Xem tiếp đi